HÔM NAY HỌC GÌ CÙNG KELLA - CHỦ ĐỀ 1(PHẦN CUỐI): THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN(FUTURE PERFECT CONTINOUS TENSE ) & BÀI TẬP THỰC HÀNH.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. KELLA đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.
I, LÝ THUYẾT:
1. Định nghĩa
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai.
2. Công thức
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + will + have + been + V-ing Ví dụ: We will have been living in this house for 10 years by next month. | S + will not + have + been + V-ing Ví dụ: They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week. | Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ? Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t. Ví dụ: Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back? Yes, they will./ No, they won’t. |
3. Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
4. Dấu hiệu nhận biết
- By … for (+ khoảng thời gian)
- By then
- By the time
5. Lưu ý
- Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: không đúng
You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)
- Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
• state: be, cost, fit, mean, suit
• senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
• brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
• possession: belong, have.
II, BÀI TẬP:
...
Chi tiết bài tập vận dụng và đáp án các bạn có thể nhận qua link: https://forms.gle/5fYuHaPgXJRYo4Lr5
------------------------------------------------
KELLA ENGLISH CENTER: Trung tâm luyện thi IELTS cùng giáo viên bản xứ.
☎️ Hotline: (024) 32005556 - 0981157456
🏫 Địa chỉ:
▪️ CS1: Ngọc Khánh Plaza, Số 1 Phạm Huy Thông, Ba Đình, Hà Nội.
▪️ CS2: Số 6, ngõ 8 Võng Thị, Lạc Long Quân, Hà Nội.
☑ ️Website: https://kella.edu.vn/
🔴 Youtube: TRUNG TÂM TIẾNG ANH KELLA
#KELLA_ENGLISH_CENTRE #LEARNING_ENGLISH
#IELTS